Phân Biệt Sự Khác Nhau Của 3 Chữ De 的 地 得

Ba trợ từ 的 地 得 (de) được sử dụng tần suất cao trong tiếng Trung phổ thông. Về mặt ngữ âm đều đọc là “de” nhưng trong văn viết việc phân biệt sự khác nhau của 3 chữ “de” 的 地 得 sẽ giúp các bạn thể hiện chính xác và rõ ràng ngữ pháp tiếng Trung.
1 CÁCH SỬ DỤNG 的 (de)
CÔNG THỨC: ……………. + DANH TỪ = TẠO THÀNH CỤM DANH TỪ MỚI
-
N/Adj/V 的 + danh từ
我的书: | Wǒ de shū | sách của tôi |
谁的朋友: | shéi de péngyou | bạn của ai |
学校旁边的这条路: | Xuéxiào pángbiān de zhè tiáo lù | con đường bên cạnh trường học |
著名的演员 | Zhùmíng de yǎnyuán | Diễn viên nổi tiếng |
三岁的女儿 | Sān suì de nǚ’ér | con gái 3 tuổi |
-
Tính từ 2 vần + 的 + danh từ
聪明的动物 | Cōngmíng de dòngwù | động vật thông minh |
狗是一种 聪明 的动物 | Gǒu shì yī zhǒng cōngmíng de dòngwù | chó là loài động vật thông minh |
一条流行的裙子 | yì tiáo Liúxíng de qúnzi | chiếc váy thịnh hành |
这是一个很聪明的小孩 | zhège hěn cōngmíng de xiǎohái | Đây là một đứa trẻ rất thông minh |
他女朋友是很漂亮的人: | tā nǚ péngyou shì hěn piàoliang de rén | Bạn gái của anh ấy là một người rất đẹp |
正式的舞会 | Zhèngshì de wǔhuì | vũ hội trang trọng |
-
cụm chủ vị + 的 + danh từ
我喜欢妈妈做的饭。 | wǒ xǐhuān māmā zuò de fàn | tôi thích cơm mẹ nấu |
这是哥哥给我的礼物。 | zhè shì gēge gěi wǒ de lǐwù | Đây là món quà anh tôi đã tặng tôi |
这是我新买的行李箱。 | Zhè shì wǒ xīn mǎi de xínglǐ xiāng | Đây là chiếc vali tôi mới mua |
我想要一个窗户旁边的座位. | Wǒ xiǎng yào yīgè chuānghù pángbiān de zuòwèi. | Tôi muốn có một chỗ ngồi bên cửa sổ. |
Chú ý:
- Trong tiếng Trung câu:
这块手表是我的手表。
Zhè kuài shǒubiǎo shì wǒ de shǒubiǎo. Chiếc đồng hồ này là đồng hồ của tôi.
Câu này thường viết thành; 这块手表是我的。 Zhè kuài shǒubiǎo shì wǒ de
Ở đây: 我的 chính là 我的手表。
ex:这张画儿是我画的。
这张画儿是我画的。
Zhè zhāng huàr shì wǒ huà de.
Bức tranh này tôi vẽ.
- Trong tiếng Trung có lúc nhất định phải dùng chữ 的 (như 南希的爸爸 : Nán xī de bàba – ba của Nam Hi), có lúc có thể giản lược ví dụ như 我爸爸。
KHÔNG CẦN DÙNG 的 | CẦN DÙNG 的 |
1. Đại từ là định ngữ,từ ngữ chỉ sự thân thích | 1. Định ngữ không phải đại từ, hoăc phía sau không phải từ ngữ chỉ sự thân thích |
Ví dụ: 我爷爷、我奶奶,我妈妈 | 小王的妹妹、她的计算机 |
Wǒ yéye, wǒ nǎinai, wǒ māma | Xiǎo wáng de mèimei, tā de jìsuànjī |
ông nội tôi, bà nội tôi, mẹ tôi | emgái của tiểu Vương, máy tính của cô ấy |
2. Phía trước là đại từ số nhiều, phía sau là danh từ thuộc về tập thể | 2. Phía trước không phải đại từ số nhiều, hoặc phía sau không phải danh từ thuộc về tập thể |
我们老板、他们老师、他们公司 | 我的老板、他的老师、我们的车 |
Wǒmen lǎobǎn, tāmen lǎoshī, tāmen gōngsī | Wǒ de lǎobǎn, tā de lǎoshī, wǒmen de chē |
Sếp của chúng tôi, giáo viên của họ, công ty của họ | Ông chủ của tôi, giáo viên của anh ấy, chiếc xe của chúng tôi |
3. tính từ 1 vần đứng 1 mình+ danh từ | KHÔNG phải tính từ 1 vần + danh từ |
旧自行车、白裙子、大房间 | 很大的房间、漂亮的裙子、很旧的自行车 |
Jiù zìxíngchē, bái qúnzi, dà fángjiān | Hěn dà de fángjiān, piàoliang de qúnzi, hěn jiù de zìxíngchē |
Xe đạp cũ, váy trắng, phòng lớn | Phòng lớn, váy đẹp, xe đạp rất cũ |
4. giải thích cho định ngữ chỉ vật liệu và tính chất phía sau | |
美国经济、塑料袋 | |
Měiguó jīngjì, sùliào dài | |
Kinh tế Mỹ, túi nhựa | |
5. Giải thích cho định ngữ chỉ nghề nghiệp phía sau | |
英语老师、小学老师 | |
Yīngyǔ lǎoshī, xiǎoxué lǎoshī | |
Giáo viên tiếng anh, giáo viên tiểu học | |
6. ở giữa lượng từ và danh từ | |
两个姐姐、一只小狗、这种植物 | |
Liǎng gè jiějiě, yī zhǐ xiǎo gǒu, zhè zhòng zhíwù | |
Hai người chị, một con chó con, loại thực vật này |
2 CÁCH SỬ DỤNG 地 (de)
Công thức: adj (tính từ) + 地 + V (động từ) : một cách – chỉ cách thức
吃惊地发现 | Chījīng de fāxiàn | ngạc nhiên phát hiện |
慢慢地吃 | màn man de chī | ăn một cách chậm chậm |
清楚地了解 | Qīngchǔ de liǎojiě | hiểu một cách rõ ràng |
高高兴兴地走 | Gāo gāoxìng xìng de zǒu | đi một cách vui vẻ |
及时地解决问题 | Jíshí de jiějué wèntí | Giải quyết vấn đề một cách kịp thời |
积极地找到问题的原因 | Jījí dì zhǎodào wèntí de yuányīn | tìm ra nguyên nhân vấn đề cách tích cực |
3. CÁCH SỬ DỤNG 得 (de)
3.1 động từ + 得 + tính từ : chỉ trình độ
做得很好 | Zuò de hěn hǎo | Làm rất tốt |
考得不好 | Kǎo de bù hǎo | Thi không tốt |
他跑得很快: | Tā hǎo de hěn kuài | Anh ấy chạy rất nhanh |
这个植物长得很快 | Zhège zhíwù zhǎng de hěn kuài | Loài thực vật này lớn rất nhanh |
他踢足球踢得很厉害 | Tā tī zúqiú tī de hěn lìhài | Anh ấy chơi bóng đá rất giỏi |
你的中文说得很流利。 | Nǐ de zhōngwén shuō dé hěn liúlì. | Bạn nói tiếng Trung rất lưu loát |
3.2 tính từ + 得+ cum động từ
他害怕得离开了座位 | Tā hàipà dé líkāile zuòwèi | Anh ấy sợ đến mức rơi khỏi chỗ ngồi |
同学们 高兴 得 跳了起来 | Tóngxuémen gāoxìng de tiào le qǐlái | Các bạn học vui đến nỗi nhảy cẫng lên |
感动 得 不知说什么好 | Gǎndòng de bùzhī shuō shénme hǎo | Cảm động đến nỗi không biết nói gì cho phải |
这条裤子已经短得不能再穿了 | Zhè tiáo kùzi yǐjīng duǎn dé bùnéng zài chuānle | Chiếc quần này ngắn đến mức không thể mặc nữa |
PHÂN BIỆT SỰ KHÁC NHAU CỦA 地 VÀ 得
慢地走 va 走得慢Màn de zǒu va zǒu dé màn
慢地走 Màn de zǒu thường nói mà 慢走: cứ từ từ , thong thả mà đi
走得慢 zǒu de màn chỉ trình độ: người này không đi nhanh được, thường đi rất chậm, lúc nào cũng đi sau mọi người
Hi vọng bài viết này sẽ giúp ích cho bạn trong việc sự dụng và Phân Biệt Sự Khác Nhau Của 3 Chữ “DE” 的 地 得
Chúc các bạn học tốt!
Tham gia nhóm chia sẻ tài liệu tiếng Trung: https://www.facebook.com/groups/673859389698384/
PAGE: https://www.facebook.com/tuhochsktiengtrung/
Kênh youtobe giải đề thi HSK:
https://www.youtube.com/channel/UCMDAvuiHKBbn1bo0rfHd_yw?view_as=subscriber