Giải Đề Thi Thật HSK4 Đề 2 câu 66 – 85

jessica 13/11/2021 Giải Đề Thi,Giải Đề HSK 4 1243 View

Giải Đề Thi Thật HSK4 Đề 2 câu 66 – 85

Hsk 4 gồm 1200 chữ Hán, hãy học chữ thông qua bài nghe, bài đọc và bài viết sẽ hiệu quả hơn nhiều so với việc học danh sách 1200 từ. Vi bạn hiểu được ngữ cảnh, cách sử dụng của từ trong câu. Sau đây là link đề nghe cho các bạn thực hành, check đáp án, sau đó xem bài giải chi tiết nhé!

ĐỀ THI HSK4- ĐỀ 2 – ĐÁP ÁN

https://www.youtube.com/watch?v=EVi6eoCTzpc

GIẢI CHI TIẾT PHẦN NGHE

Cùng trung tâm HSK tiếp tục giải đề HSK 4 đề 2 phần đọc tù câu 66-85 nhé!

Đề 2 câu 66

66.司机喝酒后不允许开车。因为无论对自己还是对其他人,这样做都是极其危险的。

Sījī hējiǔ hòu bù yǔnxǔ kāichē. Yīn wéi wúlùn duì zìjǐ háishì duì qítā rén, zhèyàng zuò dōu shì jíqí wéixiǎn de.

Tài xế sau khi uống rượu không được phép lái xe . Bởi vì bất luận đối với bản thân hay đối với người khác, làm như vậy đề cực kỳ nguy hiểm

★ 根据这段话,司机:

Gēnjù zhè duàn huà, sījī: Theo đoạn văn này, người lái xe:

A 很 危险                  B 爱喝啤酒               C 都很友好               D 酒后不能开车

A hěn wéixiǎn           B ài hē píjiǔ               C dōu hěn yǒuhǎo    D jiǔ hòu bùnéng kāichē

A rất nguy hiểm        B thích uống bia       C đề rất thân thiện   D sau uống rượu không thể lái xe

Đề 2 câu 67

67.最有用的人,不一定是最能说的人。上天给我们两只耳朵、一个嘴,就是让我们多听少说的。学会多听,说明一个人真正成熟了。

Zuì yǒuyòng de rén, bù yīdìng shì zuì néng shuō de rén. Shàngtiān gěi wǒmen liǎng zhī ěrduǒ, yīgè zuǐ, jiùshì ràng wǒmen duō tīng shǎo shuō de. Xuéhuì duō tīng, shuōmíng yīgè rén zhēnzhèng chéngshúle.

  1. Người hữu ích nhất không nhất thiết là người biết nói nhất. Chúa cho chúng ta hai lỗ tai và một cái miệng, nghĩa là chúng ta hãy lắng nghe nhiều hơn và nói ít hơn. Học cách lắng nghe nhiều hơn, cho thấy một người thực sự trưởng thành.

★ 这段话告诉我们:Zhè duàn huà gàosù wǒmen:

Đoạn này cho chúng ta biết:

A 要 多听                  B 要 准时                   C 要多表扬别人                              D 要严格要求自己

A yào duō tīng          B yào zhǔnshí           C yào duō biǎoyáng biérén             D yào yángé yāoqiú zìjǐ

A nên nghe nhiều     B nên đến đúng giờ              C nên khen ngợi người khác                D nên yêu cầu nghiêm khắc với bản thân

Đề 2 câu 68

68.孩子从小就要养成管理自己的好习惯。管理自己不但指自己的事情自己做, 更重要的是时间管理,让孩子会计划自己的时间,今天应该完成的事情就不能留到明天,不要总说“来不及了”。

Háizi cóngxiǎo jiù yào yǎng chéng guǎnlǐ zìjǐ de hǎo xíguàn. Guǎnlǐ zìjǐ bùdàn zhǐ zìjǐ de shìqíng zìjǐ zuò, gèng zhòngyào de shì shíjiān guǎnlǐ, ràng háizi hùi jìhuà zìjǐ de shíjiān, jīntiān yìng gāi wánchéng de shìqíng jiù bùnéng liú dào míngtiān, bùyào zǒng shuō “láibujíle”.

trẻ em từ nhỏ nên hình thành thói quen quản lý bản thân tốt. quản lý bản thân không chỉ cập đến việc của bản thân, bản thân làm, mà quan trọng hơn là quản lý thời gian, để trẻ em tự lên kế hoạch cho thời gian của mình. Những việc cần hoàn thành hôm nay không thể để đến ngày mai, không được lúc nào cũng nói “không kịp rồi”.

★   为什么有的孩子总说“来不及了”?

Wèishéme yǒu de háizi zǒng shuō “láibujíle”?

Tại sao có trẻ em lúc nào cũng nói “không kịp”?

A 太懒            B 很 孤单                   C  爱开玩笑                          D 不会管理时间

A tài lǎn         B hěn gūdān              C  ài kāiwánxiào                   D bù huì guǎnlǐ shíjiān

A quá lười      B rất cô đơn               C thích đùa                D không biết quản lý thời gian

Đề 2 câu 69

69.您看这个沙发怎么样?我们年底有活动,正在打折,比平时便宜了一千块。不过您放心,质量肯定不“打折”,这种沙发是今年最流行的,有很多种颜色可以选择,您可以考虑一下。

Nín kàn zhège shāfā zěnme yàng? Wǒmen niándǐ yǒu huódòng, zhèngzài dǎzhé, bǐ píngshí piányíle yīqiān kuài. Bùguò nín fàngxīn, zhìliàng kěndìng bù “dǎzhé”, zhè zhǒng shāfā shì jīnnián zuì liúxíng de, yǒu hěnduō zhǒng yánsè kěyǐ xuǎnzé, nín kěyǐ kǎolǜ yīxià.

Bạn xem cái ghế sofa này thế nào? Hoạt động cuối năm của chúng tôi , đang giảm giá, rẻ hơn một ngàn đồng so với bình thường. Tuy nhiên, bạn có thể yên tâm rằng chất lượng chắc chắn không  “giảm giá”. Loại sofa này là phổ biến nhất trong năm nay. Có nhiều màu sắc để lựa chọn, bạn có thể xem xét nó.

★ 这种沙发:Zhè zhǒng shāfā: Loại sofa này:

A 不 打折                  B 特 别软                   C 样子很流行           D 质量不合格

A bù dǎzhé                B tèbié ruǎn               C yàngzi hěn liúxíng            D zhìliàng bù hégé

A không giảm giá     B đặc biệt mềm         C kiểu dáng rất lưu hành    D chất lượng không đạt

Đề 2 câu 70

70.当我觉得累的时候,我就找一个安静的地方,一边喝茶一边听音乐。弟弟正好和我相反,这种时候,他喜欢去热闹的地方,和别人一起唱歌、跳舞。

Dāng wǒ juéde lèi de shíhòu, wǒ jiù zhǎo yīgè ānjìng dìdìfāng, yībiān hē chá yībiān tīng yīnyuè. Dìdì zhènghǎo hé wǒ xiāngfǎn, zhè zhǒng shíhòu, tā xǐhuān qù rènào dì dìfāng, hé biérén yīqǐ chànggē, tiàowǔ.

Khi tôi cảm thấy mệt mỏi, tôi tìm một nơi yên tĩnh vừa nghe nhạc vừa uống trà. Em trai tôi hoàn toàn ngược lại với tôi. Lúc này, em ấy thích đến những nơi sôi động (náo nhiệt) và hát và cùng với mọi người ca hát, khiêu vũ.

★ 弟弟累的时候:Dì dì lèi de shíhòu:  Khi em trai mệt mỏi:

A 讨厌约会               B 喜欢玩电脑                       C 会找我聊天           D 会去唱歌跳舞

A tǎoyàn yuēhuì       B xǐhuān wán diànnǎo         C huì zhǎo wǒ liáotiān        D huì qù chànggē tiàowǔ

A ghét hẹn hò            B thích chơi máy tính          C sẽ tìm tôi nói chuyện       D sẽ đi ca hát nhảy múa

Đề 2 câu 71

71.只有动作没有感情的表演是没有生命力的,一个好的演员,想要拉近和观众的距离,就要学会用感情和观众进行对话与交流。

Zhǐyǒu dòngzuò méiyǒu gǎnqíng de biǎoyǎn shì méiyǒu shēngmìnglì de, yīgè hǎo de yǎnyuán, xiǎng yào lā jìn hé guānzhòng de jùlí, jiù yào xuéhuì yòng gǎnqíng hé guānzhòng jìnxíng duìhuà yú jiāoliú.

biểu diễn chỉ có động tác mà không có cảm xúc thì không có tính sinh động (không thật). một người diễn viên giỏi muốn kéo gần khoảng cách với khán giả, thì cần học cách dùng cảm xúc để thực hiện lời thoại và giao tiếp với khán giả

★ 表演要具有生命力,应该重视什么?

Biǎoyǎn yào jùyǒu shēngmìnglì, yīnggāi zhòngshì shénme?

biểu diễn cần có tính sinh động, nên xem trọng điều gì?

A 生命                        B  感情           C 动作            D 感 觉

A shēngmìng             B  gǎnqíng     C dòngzuò     D gǎnjué

A mạng sống B cảm xúc      C động tác     D cảm giác

72.这是一家在当地非常有名的面馆儿,历史已经超过 50 年了。它一直只卖一种东西:牛肉面。由于面的味道很特别,在众多食客中名气很大。

Zhè shì yījiā zài dāngdì fēicháng yǒumíng de miànguǎnr, lìshǐ yǐjīng chāoguò 50 niánle. Tā yīzhí zhǐ mài yī zhǒng dōngxī: Niúròu miàn. Yóuyú miàn de wèidào hěn tèbié, zài zhòngduō shíkè zhōng míngqì hěn dà.

Đây là một nhà hàng mì rất nổi tiếng ở địa phương, lịch sử đã hơn 50 năm rồi. Nó luôn chỉ bán được một thứ: mì thịt bò. Bởi vì hương vị của mì rất đặc biệt, nó rất nổi tiếng trong số nhiều thực khách.

★ 这家面馆儿:★ Zhè jiā miànguǎnr: Quán mì này:

A 顾客不多   B  只卖羊肉汤          C  在全国很有名      D 有半个世纪了

A gùkè bù duō          B  zhǐ mài yángròu tāng      C  zài quánguó hěn yǒumíng          D yǒu bàn gè shìjìle

  1. khách hàng không nhiều. B chỉ bán canh thịt cừu. C nổi tiếng trong nước. D đã được nửa thế kỷ.

73.晚上,我刚刚躺下,就响起了敲门声。一猜就知道是和我一起租房的那个人又没带钥匙。他好像特别马虎,虽然每次都红着脸向我说抱歉、打扰了, 可过不了几天,就又能听到他的敲门声了。

Wǎnshàng, wǒ gānggāng tǎng xià, jiù xiǎngqǐle qiāo mén shēng. Yī cāi jiù zhīdào shì hé wǒ yīqǐ zūfáng dì nàgè rén yòu méi dài yàoshi. Tā hǎoxiàng tèbié mǎhǔ, suīrán měi cì dōu hóngzhe liǎn xiàng wǒ shuō bàoqiàn, dǎrǎole, kěguò bu le jǐ tiān, jiù yòu néng tīng dào tā de qiāo mén shēngle.

Buổi tối, tôi vừa nằm xuống thì vang lên tiếng gõ cửa. Đoán cái là  biết rằng người thuê phòng với tôi đã không mang theo chìa khóa. Anh ta có vẻ đặc biệt cẩu thả, mặc dù mỗi lần anh ta đỏ mặt nói xin lỗi, làm phiền rồi, nhưng sau vài ngày, thì lại có thể nghe thấy tiếng gõ cửa của anh ta.

★ 敲门的那个人怎么了?

★ Qiāo mén de nàgè rén zěnmele? người đàn ông gõ cửa như thế nào?

A 生 病了                  B 走错门了               C 工作太忙               D 忘拿钥匙了

A shēngbìngle           B zǒu cuò ménle       C gōngzuò tài máng D wàng ná yàoshile

A bị ốm rồi                B đi sai cửa rồi          C công việc quá bận D quên mang chìa khóa

74.同情是最美好的情感之一,然而同情并不是高高在上的关心,它应该是对别人经历的情感的理解、尊重和支持。

Tóngqíng shì zuì měihǎo de qínggǎn zhī yī, rán’ér tóngqíng bìng bùshì gāogāozàishàng de guānxīn, tā yīnggāi shì duì biérén jīnglì de qínggǎn de lǐjiě, zūnzhòng hé zhīchí.

  1. Lòng trắc ẩn là một trong những cảm xúc đẹp nhất. Tuy nhiên, sự cảm thông không phải là sự quan tâm cao cao tại thượng. nó nên là một sự hiểu biết, tôn trọng và hỗ trợ cho những cảm xúc mà người khác trải qua.

★ 这段话认为,同情:

★ Zhè duàn huà rènwéi, tóngqíng:

★ Đoạn văn này nghĩ rằng sự đồng cảm:

A 很 无聊                  B 让人难受               C 不是可怜               D 是暂时的

A hěn wúliáo             B ràng rén nánshòu  C bùshì kělián           D shì zhànshí de

A rất nhàm chán  B khiến mọi người khó chịu C không phải đáng thương D là tạm thời

75.猜猜我奶奶给了我什么生日礼物?一个照相机!正好明天去海洋馆,我来给你们照相吧。

Cāi cāi wǒ nǎinai gěile wǒ shénme shēngrì lǐwù? Yīgè zhàoxiàngjī! Zhènghǎo míngtiān qù hǎiyáng guǎn, wǒ lái gěi nǐmen zhàoxiàng ba.

Đoán xem món quà sinh nhật bà tôi tặng tôi là gì? Một cái máy ảnh! đúng lúc ngày mai đi thủy cung,  để tôi chụp ảnh của các bạn.

★ 奶奶给孙子买照相机,是因为:

★ Nǎinai gěi sūnzi mǎi zhàoxiàngjī, shì yīnwèi:

A 想鼓励他               B  他过生日              C 春节快到了           D 要去海洋馆

A xiǎng gǔlì tā          B  tāguò shēngrì        C chūnjié kuài dàole            D yào qù hǎiyáng guǎn

A muốn khuyến khích anh ấy B. Anh ấy ăn sinh nhật C. tết sắp đến. D sẽ đến thủy cung.

76.这座楼一共有 28 层,为了节约您的时间,3 号、4 号电梯 17 层以下不停, 直接到 17-28 层,如果您要到 1-16 层,请乘坐西边的 1 号和 2 号电梯。

Zhè zuò lóu yīgòng yǒu 28 céng, wèile jiéyuē nín de shíjiān,3 hào,4 hào diàntī 17 céng yǐxià bù tíng, zhíjiē dào 17-28 céng, rúguǒ nín yào dào 1-16 céng, qǐng chéngzuò xībian de 1 hào hé 2 hào diàntī.

Tòa nhà này tổng cộng có 28 tầng . Để tiết kiệm thời gian của bạn, thang máy số 3 và số 4 sẽ không dừng tầng 17 trở xuống, đi thẳng lên tầng 17-28. Nếu bạn muốn lên tầng 1-16, vui lòng đi thang máy số 1 và 2 ở phía tây.

★ 1 号电梯可以去哪层?

★ 1 Hào diàntī kěyǐ qù nǎ céng? Thang máy số 1 có thể đi đến tầng nào?

A  16               B  17               C  18               D 19

77.我姓李,是各位的导游。这是大家的护照和房卡,放下行李后请到这里集合,我们一会儿去吃饭。晚上有京剧,座位要提前联系,想看的现在报名。

Wǒ xìng lǐ, shì gèwèi de dǎoyóu. Zhè shì dàjiā de hùzhào hé fáng kǎ, fàngxià xínglǐ hòu qǐng dào zhèlǐ jíhé, wǒmen yīhuìr qù chīfàn. Wǎnshàng yǒu jīngjù, zuòwèi yào tíqián liánxì, xiǎng kàn de xiànzài bàomíng.

Tôi học LÝ,  là người hướng dẫn của các bạn. Đây là hộ chiếu và thẻ phòng của bạn. Sau khi cất hành lý vui lòng đến đây tập hợp.  Chúng ta sẽ đi ăn tối. Vào buổi tối có kinh kịch , chỗ ngồi cần được liên lạc trước, ai muốn xem  bây giờ đăng ký.

★ 导游让大家报名去:

★ Dǎoyóu ràng dàjiā bàomíng qù: Hướng dẫn viên bảo mọi người đăng ký đi:

A 参观            B  吃饭           C 看 京剧       D 参加演出

A cānguān     B  chīfàn        C kàn jīngjù   D cānjiā yǎnchū

A tham quan  B  ăn cơm       C xem kinh kịch       D tham gia biểu diễn

78.经过他的努力,公司的生意越做越大,最近又在三个城市开了新的分公司。一切都在往好的方向发展,他也更有信心了。

Jīngguò tā de nǔlì, gōngsī de shēngyì yuè zuò yuè dà, zuìjìn yòu zài sān gè chéngshì kāile xīn de fēn gōngsī. Yīqiè dōu zài wǎng hǎo de fāngxiàng fāzhǎn, tā yě gèng yǒu xìnxīnle.

Qua những nỗ lực của anh ấy, việc kinh doanh của công ty càng ngày càng phát triển lớn hơn, gần đây đã mở chi nhánh mới ở ba thành phố. Mọi thứ đang phát triểu đúng hướng, anh ấy cũng tự tin hơn rồi.

★ 公司现在怎么样?

★ Gōngsī xiànzài zěnme yàng? Công ty bây giờ thế nào?

A 收入减少   B 发展很快   C 主要制造家具       D  不适应市场变化

A shōurù jiǎnshǎo    B fāzhǎn hěn kuài    C zhǔyào zhìzào jiājù          D  bù shìyìng shìchǎng biànhuà

Giảm doanh thu B phát triển rất nhanh C Chủ yếu sản xuất đồ nội thất D Không thích ứng với thay đổi của thị trường

79.我们对失败应该有正确的认识。偶尔的失败其实可以让我们清楚自己还有什么地方需要提高,这可以帮助我们走向最后的成功。

Wǒmen duì shībài yīnggāi yǒu zhèngquè de rènshì. Ǒu’ěr de shībài qíshí kěyǐ ràng wǒmen qīngchǔ zìjǐ hái yǒu shé me dìfāng xūyào tígāo, zhè kěyǐ bāngzhù wǒmen zǒuxiàng zuìhòu de chénggōng.

Chúng ta nên có một sự hiểu biết chính xác về thất bại. Thất bại thỉnh thoảng thực sự có thể làm cho chúng ta nhận thức rõ bản thân còn có chỗ nào cần cải thiện, điều này có thể giúp chúng ta đi đến thành công cuối cùng.

★ “这”指的是:★ “Zhè” zhǐ de shì: Điều này đề cập gì:

A 仔细      B  认真           C 失败            D 准确的判断

A zǐxì       B  rènzhēn     C shībài          D zhǔnquè de pànduàn

A cẩn thận B nghiêm túc C thất bại D phán đoán chính xác

80-81.

世界上第一部无声电影出现的时候,吸引了成千上万的观众。有个女观众看到电影中有一辆马车向自己跑过来,害怕得离开了座位,跑得远远的,直到那辆马车在画面中不见了,她才回到座位上。

Shìjiè shàng dì yī bù wúshēng diànyǐng chūxiàn de shíhòu, xīyǐnle chéng qiān shàng wàn de guānzhòng. Yǒu gè nǚ guānzhòng kàn dào diànyǐng zhōng yǒuyī liàng mǎchē xiàng zìjǐ pǎo guòlái, hàipà dé líkāile zuòwèi, pǎo dé yuǎn yuǎn de, zhídào nà liàng mǎchē zài huàmiàn zhōng bùjiànle, tā cái huí dào zuòwèi shàng.

Khi bộ phim không tiếng đầu tiên trên thế giới xuất hiện, nó đã thu hút hàng ngàn người xem. Một khán giả nữ nhìn thấy một cỗ xe trong phim chạy về phía mình, sợ hãi rời khỏi chỗ ngồi và chạy thật xa cho đến khi cỗ xe  trong màn hình biến mất, cô mới trở về chỗ ngồi của mình.

有的观众看到电影里下雨的画面,把自己的雨伞也打了起来。现在我们都觉得挺好笑的,但是看电影在当时确实是个新鲜事儿。

Yǒu de guānzhòng kàn dào diànyǐng lǐ xià yǔ de huàmiàn, bǎ zìjǐ de yǔsǎn yě dǎle qǐlái. Xiànzài wǒmen dōu juéde tǐng hǎoxiào de, dànshì kàn diànyǐng zài dāngshí quèshí shìgè xīnxiān shìr.

Có khán giả nhìn thấy trên màn hình trời mưa, cũng bật ô của mình. Bây giờ  chúng ta đều cảm thấy rất buồn cười, nhưng xem phim ở thời điểm đó thực sự là một điều mới mẻ.

★ 世界上第一部无声电影:Shìjiè shàng dì yī bù wúshēng diànyǐng:

A 很 幽默                  B 不 成功                   C 观众很多                           D 内容复杂

A hěn yōumò             B bù chénggōng        C guānzhòng hěnduō           D nèiróng fùzá

rất hài hước                không thành công    khán giả rất đông                  nội dung phức tạp

★ 那个观众为什么要打伞?nàgè guānzhòng wèishéme yào dǎ sǎn?

người khán giả đó tại sao bật / mở ô?

A 误 会了                  B 下 雨了                   C 风 太大                   D  害怕马车

A wùhuìle                  B xià yǔle                  C fēng tài dà              D  hàipà mǎchē

Một sự hiểu lầm        B trời mưa                  C gió quá lớn             D sợ xe ngựa

82-83.

《富爸爸,穷爸爸》讲了这样一个故事,作者的父亲和朋友的父亲对金钱的看法完全不同,这使他对金钱有了兴趣,最终,他接受了朋友的父亲的看法,也就是书中所说的“富爸爸”的看法:人们不应该为钱工作,而要让钱为我们工作。

“Fù bàba, qióng bàba” jiǎngle zhèyàng yīgè gùshì, zuòzhě de fùqīn hé péngyǒu de fùqīn duì jīnqián de kànfǎ wánquán bùtóng, zhè shǐ tā duì jīnqián yǒule xìngqù, zuìzhōng, tā jiēshòule péngyǒu de fùqīn de kànfǎ, yě jiùshì shū zhōng suǒ shuō de “fù bàba” de kànfǎ: Rénmen bù yìng gāi wèi qián gōngzuò, ér yào ràng qián wèi wǒmen gōngzuò.

“Cha giàu, cha nghèo” kể một câu chuyện, cha của tác giả và cha của bạn anh ta đối với tiền bạc có quan điểm hoàn toàn khác nhau , điều này khiến anh ấy đối với tiền có sự hứng thú. Cuối cùng, anh ta tiếp nhận ý quan điểm ​​của cha của bạn, cũng chính là trong sách toàn bộ quan điểm của người cha giàu. Mọi người không nên  vì tiền làm việc mà hãy để tiền làm việc cho chúng ta.

★ 这本书中的穷爸爸是指:★ Zhè běn shū zhōng de qióng bàba shì zhǐ:

★ Người cha nghèo trong cuốn sách này là chỉ:

A 金钱            B 工作            C 作者的爸爸           D 朋友的爸爸

A jīnqián        B gōngzuò     C zuòzhě de bàba     D péngyou de bàba

A tiền             B công việc    C cha của tác giả       D cha của bạn

★ 富爸爸对金钱的看法是:

★ fù bàba duì jīnqián de kànfǎ shì:  Quan điểm của cha giàu về tiền là:

A 先赚再花               B 钱并不重要           C 钱让人快乐           D  让钱为我们服务

A xiān zhuàn zài huā           B qián bìng bù chóng yào   C qián ràng rén kuàilè         D  ràng qián wèi wǒmen fúwù

A Đầu tiên kiếm được tiền và sau đó tiêu tiền B tiền không quan trọng  C tiền làm mọi người vui vẻ D hãy để tiền phục vụ chúng ta

84-85.中国南北距离约 5500 公里,因此南北气候有很大区别。南方很多地方的冬天一点儿也不冷,温度跟北方春天差不多,2 月份的时候已经很暖和,可以只穿一件毛衣了,树开始长出新叶子,路边的花也开了,非常漂亮。所以很多北方人都喜欢这个时候出发去南方旅游。不过可惜的是,南方很多地方冬天都看不到雪, 孩子们少了玩雪的快乐。

Zhōngguó nánběi jùlí yuē 5500 gōnglǐ, yīncǐ nánběi qìhòu yǒu hěn dà qūbié. Nánfāng hěnduō dìfāng de dōngtiān yīdiǎn er yě bù lěng, wēndù gēn běifāng chūntiān chā bù duō,2 yuèfèn de shíhòu yǐjīng hěn nuǎnhuo, kěyǐ zhǐ chuān yī jiàn máoyīle, shù kāishǐ zhǎng chū xīn yèzi, lù biān de huā yě kāile, fēicháng piàoliang. Suǒyǐ hěnduō běifāng rén dōu xǐhuān zhège shíhòu chūfā qù nánfāng lǚyóu. Bùguò kěxí de shì, nánfāng hěnduō dìfāng dōngtiān dū kàn bù dào xuě, háizimen shǎole wán xuě de kuàilè.

Khoảng cách bắc-nam của Trung Quốc là khoảng 5.500 km, do đó khí hậu bắc-nam rất khác nhau. Mùa đông ở nhiều nơi ở miền Nam không lạnh chút nào. Nhiệt độ tương tự như  mùa xuân ở miền Bắc. Tháng Hai đã rất ấm áp, có thể chỉ có thể mặc áo len. Cây bắt đầu mọc lá mới. Những bông hoa bên lề đường cũng nở, rất đẹp. . Do đó, nhiều người miền Bắc thích đi du lịch vào miền Nam vào thời điểm này. Nhưng điều đáng tiếc là, nhiều nơi ở miền nam không thể thấy tuyết vào mùa đông và trẻ em thiếu sự vui chơi với tuyết.

★ 南方很多地方,2 月:★ Nánfāng hěnduō dìfāng,2 yuè:

A 树变绿了               B 都是晴天               C 逐渐变冷                           D 会突然下雪

A shù biàn lǜle         B dōu shì qíngtiān    C zhújiàn biàn lěng              D huì túrán xià xuě

A cây trở nên xanh   B đều là trời trong    C dần dần lạnh                   D đột nhiên tuyết rơi

★ 这段话主要介绍什么?

★ zhè duàn huà zhǔyào jièshào shénme?

A 2 月 的 天气          B 南北的不同           C 南方的冬天           D 南方的风景

A 2 yuè de tiānqì      B nánběi de bùtóng  C nánfāng de dōngtiān        D nánfāng de fēngjǐng

A thời tiết tháng 2    B Nam Bắc khác nhau         C mùa đông của phương Nam        D phong cảnh phương Nam

ĐÁP ÁN

66.D 67.A 68.D 69.C            70.D
71.B 72.D 73.D 74.C            75.B
76.A 77.C 78.B 79.C            80.A
81.A 82.C 83.D 84.A            85.C
Share:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *