GIẢI ĐỀ THI HSK5- ĐỀ ĐỌC 6 CÂU 79-82

jessica 13/11/2021 Giải Đề Thi,Giải Đề HSK 5 1165 View

GIẢI ĐỀ THI HSK5- ĐỀ ĐỌC 6 CÂU 79-82

Link đề thi nghe HSK5 – Đề 6 – kèm đáp án:

BÀI ĐỌC HSK5

某位成功人士曾说,做到“有人爱、有事做、有所期待”,人生便会很美好。这句话说起来很简单,但是要做到,其实不容易。

Mǒu wèi chénggōng rénshì céng shuō, zuò dào “yǒurén ài, yǒushì zuò, yǒu suǒ qīdài”, rénshēng biàn huì hěn měihǎo. Zhè jù huàshuō qǐlái hěn jiǎndān, dànshì yào zuò dào, qíshí bù róngyì.

Một nhân sĩ thành công nào đó từng nói rằng: Làm được “có người để yêu, có việc phải làm và có điều gì đó để kỳ vọng”, cuộc sống sẽ rất tốt đẹp. Câu này nói thì rất đơn giản, nhưng để làm được, thực sự không dễ .

有人会把“有人爱”理解为被别人爱护,比如说父母、伴侣会给予无私的关爱,让人感受到家庭的温暖。但也可以把“有人爱”理解为“有人被你爱”,就是你能够积极主动地爱别人,把自己的热情散发出来,影响周围的人,创造出一个充满温暖和爱心的世界。

Yǒurén huì bǎ “yǒurén ài” lǐjiě wèi bèi biérén àihù, bǐrú shuō fùmǔ, bànlǚ huì jǐyǔ wúsī de guān’ài, ràng rén gǎnshòu dào jiātíng de wēnnuǎn. Dàn yě kěyǐ bǎ “yǒurén ài” lǐjiě wèi “yǒurén bèi nǐ ài”, jiùshì nǐ nénggòu jījí zhǔdòng de ài biérén, bǎ zìjǐ de rèqíng sànfà chūlái, yǐngxiǎng zhōuwéi de rén, chuàngzào chū yīgè chōngmǎn wēnnuǎn huo àixīn de shìjiè.

Một số người sẽ hiểu “có ai đó để yêu” thành “được người khác yêu”. Ví dụ, cha mẹ hay bạn đời sẽ dành cho bạn sự yêu thương không vụ lợi , khiến mọi người cảm thấy sự ấm áp của gia đình. Nhưng cũng có thể hiểu “có ai đó để yêu” là “ai đó được bạn yêu”, chính là bạn có thể yêu người khác một cách chủ động  tích cực, thể hiện sự nhiệt tình của mình, ảnh hưởng đến mọi người xung quanh và tạo ra một thế giới đầy ấm áp và tình yêu.

“有事做”,就是说要生活得充实。每天醒来,可以知道自己应该去做什么,自己的目标是什么,让生命在工作中变得丰富多彩。从一点一滴做起,把每天过好,就能把一辈子都过好,过成功。

“Yǒushì zuò”, jiùshì shuō yào shēnghuó de chōngshí. Měitiān xǐng lái, kěyǐ zhīdào zìjǐ yīnggāi qù zuò shénme, zìjǐ de mùbiāo shì shénme, ràng shēngmìng zài gōngzuò zhōng biàn dé fēngfù duōcǎi. Cóng yī diǎn yī dī zuò qǐ, bǎ měitiānguò hǎo, jiù néng bǎ yībèizi dōuguò hǎo,guò chénggōng.

“Có việc để làm”, chính là nói cần sống một cách phong phú. Mỗi ngày thức dậy, bạn có thể biết bản thân nên làm gì, mục tiêu của bạn là gì và làm cho cuộc sống trong công việc trở nên phong phú đa dạng hơn. Bắt đầu từng chút một, và làm cho mỗi ngày  trở nên tốt đẹp, chính là làm cho cả cuộc đời đều trải qua tốt đẹp và thành công.

 

至于“有所期待”,是三点里面最关键的。人们会期待未来更加富有,期待未来有更多的人成为自己的朋友,期待未来有更好的社会地位,甚至期待未来能够成为杰出的科学家、思想家,或者企业领袖,为世界做出贡献。

正因为有期待, 人们才会拥有积极的人生态度,为了梦想而努力奋斗,使自己的人生变得与众不同。

Zhìyú “yǒu suǒ qīdài”, shì sān diǎn lǐmiàn zuì guānjiàn de. Rénmen huì qīdài wèilái gèngjiā fùyǒu, qīdài wèilái yǒu gèng duō de rén chéngwéi zìjǐ de péngyǒu, q īdài wèilái yǒu gèng hǎo de shèhuì dìwèi, shènzhì qīdài wèilái nénggòu chéngwéi jiéchū de kēxuéjiā, sīxiǎngjiā, huòzhě qǐyè lǐng xiù, wèi shìjiè zuò chū gòngxiàn. Zhèng yīnwèi yǒu qīdài, rénmen cái huì yǒngyǒu jījí de rénshēng tàidù, wèile mèngxiǎng ér nǔlì fèndòu, shǐ zìjǐ de rénshēng biàn de yǔ zhòng bùtóng.

Đối với “có điều gì đó để mong đợi/ kỳ vọng”, là điều quan trọng nhất trong ba điều. Mọi người mong muốn một tương lai giàu có hơn, mong muốn trong tương lai có nhiều người trở thành bạn bè hơn (có nhiều bạn hơn), mong muốn có một địa vị xã hội tốt hơn trong tương lai , thậm chí mong muốn trở thành một nhà khoa học, nhà tư tưởng hay nhà lãnh đạo doanh nghiệp xuất sắc để đóng góp(cống hiến) cho thế giới. Chính vì có kỳ vọng mà mọi người mới có thái độ tích cực với cuộc sống, vì mơ ước mà nổ lực phấn đấu, khiến  cuộc sống của bản thân trở nên khác biệt so với người khác.

79.根据第 1、2 段,可以知道:Gēnjù dì 1,2 duàn, kěyǐ zhīdào:

Theo đoạn 1 và 2, bạn có thể biết:

A 要学会主动沟通        yào xuéhuì zhǔdòng gōutōng

nên học cách giao tiếp chủ động

B 成功的人才会有所期待 chénggōng de réncái huì yǒu suǒ qīdài

Những người thành công mới có  kỳ vọng.

C “有人爱”包括去爱别人       “yǒurén ài” bāokuò qù ài biérén

“có người để yêu” bao gồm việc dành tình yêu cho mọi người

D 要做到“有人被你爱”很容易  yào zuò dào “yǒurén bèi nǐ ài” hěn róngyì

cần làm được “có người được bạn yêu” rất dễ dàng

80.第 3 段中“从一点一滴做起”的意思是:

Dì 3 duàn zhōng “cóng yī diǎn yī dī zuò qǐ” de yìsi shì:

A 节约用水 jiéyuē yòngshuǐ    tiết kiệm dùng nước

B 珍惜时间zhēnxī shíjiān trân trọng thời gian

C 重新开始 chóngxīn kāishǐ    bắt đầu lại

D 从小事做起 cóng xiǎoshì zuò qǐ bắt đầu từ những việc nhỏ

81.根据上文,积极的人生态度跟什么有关系?

Gēnjù shàng wén, jījí de rénshēng tàidù gēn shénme yǒu guānxì?

Theo như bài viết, người có thái độ tích cực có quan hệ với điều gì?

A 有人爱    yǒurén ài    có người để yêu.

B 有事做yǒushì zuò có việc để làm

C 有所期待 yǒu suǒ qīdài      có điều gì đó kỳ vọng

D 有人被你爱  yǒurén bèi nǐ ài có người để yêu

82.作者认为:Zuòzhě rènwéi: Tác giả cho rằng

A 财富不是最重要的

cáifù bùshì zuì zhòngyào de    giàu có không phải quan trọng nhất

B 家庭幸福是成功的基础

jiātíng xìngfú shì chénggōng de jīchǔ hạnh phúc gia đình là nền tảng thành công

C 应该知道自己的目标是什么

yīnggāi zhīdào zìjǐ de mùbiāo shì shénme nên biết mục tiêu của bản thân là gì

D 人不能一辈子只做一项工作

rén bùnéng yībèizi zhǐ zuò yī xiàng gōngzuò làm người không thể cả đời chỉ làm một công việc

ĐÁP ÁN

79.C 80.D
81.C 82.C

Link tải tài liệu HSK + GIẢI

https://www.facebook.com/trungtamhsk/photos/a.2414035358636978/2837351826305327/?type=3&theater

 

Link giải bài nghe HSK5

https://www.youtube.com/playlist?list=PLybAv3KjUuIS4BzcXYJwFA_bg94RhLr2X

 

Share:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *