Giải Đề Thi Thật HSK4 Đề 1

jessica 11/03/2021 Giải Đề Thi,Giải Đề HSK 4 1917 View

Giải Đề Thi Thật HSK4 Đề 1

Hsk 4 gồm 1200 chữ Hán, các bạn hãy học chữ qua bài nghe, bài đọc và bài viết, giải hết đề thi HSK4 đề 1 các bạn đã có khoảng 800-900 từ rồi.  Làm qua 3 đề là gần đủ 1200 chữ, sau đó mới mở danh sách 1200 từ Hán ra ôn lại kiểm tra xem còn thiếu chữ nào chưa học. Bằng cách này các bạn sẽ nhớ chữ lâu hơn, hiệu quả không, vì học chữ trong bài nghe và đọc không chỉ học được từ vựng mà còn biết cách sử dụng trong từng ngữ cảnh. Cùng trung tâm HSK  giải chi tiết đề HSK4 đề số 1 nhé!

Link giải bài nghe chi tiết

Giải Đề Thi Thật HSK4 Đề 1 câu 66 đến 70

第 66-85 题:请选出正确答案。

dì 66-85 tí: Qǐng xuǎn chū zhèngquè dá’àn. Vui lòng chọn câu trả lời đúng.

例如:她很活泼,说话很有趣,总能给我们带来快乐,我们都很喜欢和她在一起。

Lìrú: Tā hěn huópo, shuōhuà hěn yǒuqù, zǒng néng gěi wǒmen dài lái kuàilè, wǒmen dōu hěn xǐhuān hé tā zài yīqǐ.

Ví dụ: cô ấy rất sôi nổi, nói chuyện rất thú vị, luôn mang đến cho chúng tôi sự vui vẻ ,  chúng tôi đều thích ở cùng cô ấy.

★ 她是个什么样的人?

★ Tā shìgè shénme yàng de rén?  ★ Cô ấy là người như thế nào?

A 幽默            √                     B  马虎           C 骄傲                        D 害 羞

A yōumò        √                      B  mǎhu          C jiāo’ào                     D hàixiū

A hài hước √                          B cẩu thả        C kiêu ngạo              D nhút nhát, xấu hổ

Câu 66 (Đề Thi Thật HSK4 Đề 1ĐÁP ÁN A

刷牙的时候,水太冷或者太热,都会给牙的健康带来不好的影响。研究发现,用 35 度的温水刷牙才是最合适的。

Shuāyá de shíhòu, shuǐ tài lěng huòzhě tài rè, dōu huì gěi yá de jiànkāng dài lái bù hǎo de yǐngxiǎng. Yánjiū fāxiàn, yòng 35 dù de wēnshuǐ shuāyá cái shì zuì héshì de.

Khi đánh răng, nước quá lạnh hoặc quá nóng sẽ gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của răng. Nghiên cứu cho thấy đánh răng với nước ấm 35 độ là thích hợp nhất.

★ 刷牙时,我们应该: Shuāyá shí, wǒmen yīnggāi:

★ Khi đánh răng, chúng ta nên:

A 使用温水               B 常换牙刷               C 早晚各一次           D  至少刷 5 分钟

A shǐyòng wēnshuǐ  B cháng huàn yáshuā           C zǎowǎn gè yīcì      D  zhìshǎo shuā 5 fēnzhōng

A Sử dụng nước ấm              B Thường thay đổi bàn chải đánh răng     C mỗi sáng tối một lần                     D Chải ít nhất 5 phút

CÂU 67 ĐÁP ÁN C

这种葡萄酒,不仅味道好,而且每个酒瓶也都像一件高级艺术品。很多人愿意出高价购买它,很多时候是被那些特别的酒瓶吸引了。

Zhè zhǒng pútáojiǔ, bùjǐn wèidào hǎo, érqiě měi gè jiǔ píng yě dōu xiàng yī jiàn gāojí yìshù pǐn. Hěnduō rén yuànyì chū gāojià gòumǎi tā, hěnduō shíhòu shì bèi nàxiē tèbié de jiǔ píng xīyǐnle.

Rượu này không chỉ ngon, mà mỗi chai cũng giống như một tác phẩm nghệ thuật cao cấp. Nhiều người sẵn ra giá cao để mua nó, và rất nhiều lúc bị những chai rượu đó đặc biệt thu hút.

★ 这种葡萄酒:Zhè zhǒng pútáojiǔ:  Rượu này

A 比 较甜      B 是艺术品               C 酒瓶很特别           D  是当地制造的

A bǐjiào tián  B shì yìshù pǐn          C jiǔ píng hěn tèbié  D  shì dāngdì zhìzào de

A ngọt hơn   B. Nghệ thuật là       C. Chai rất đặc biệt. D được sản xuất tại địa phương.

CÂU 68 ĐÁP ÁN A

阅读能力好的人不但容易找到工作,而且工资也比较高。另外,阅读考试的分数往往还能反映一个国家的教育水平。

Yuèdú nénglì hǎo de rén bùdàn róngyì zhǎodào gōngzuò, érqiě gōngzī yě bǐjiào gāo. Lìngwài, yuèdú kǎoshì de fēn shǔ wǎngwǎng huán néng fǎnyìng yīgè guójiā de jiàoyù shuǐpíng.

  1. Những người có kỹ năng đọc tốt không chỉ dễ tìm việc, mà còn có mức lương cao hơn. Ngoài ra, điểm bài kiểm tra đọc thường phản ánh trình độ giáo dục ở một quốc gia.

★ 阅读能力好的人一般:Yuèdú nénglì hǎo de rén yībān:

A 收 入高                  B 烦 恼少                   C 经历丰富               D  年龄比较大

A shōurù gāo             B fánnǎo shǎo           C jīnglì fēngfù           D  niánlíng bǐjiào dà

Thu nhập cao            B ít phiền toái           C có kinh nghiệm giàu D tuổi tương đối lớn

69.ĐÁP ÁN D

有些人喜欢不停地换工作,他们总以为新工作一定比现在的好。实际上, 一般情况下,完全适应一个新的工作需要一年时间,因此,经常换工作不一定好,根据自己的条件,把一份工作坚持做到最好才是正确的选择。

Yǒuxiē rén xǐhuān bù tíng de huàn gōngzuò, tāmen zǒng yǐwéi xīn gōngzuò yīdìng bǐ xiànzài de hǎo. Shíjì shàng, yībān qíngkuàng xià, wánquán  shìyìng  yígè xīn de gōngzuò xūyào yī nián shíjiān, yīncǐ, jīngcháng huàn gōngzuò bù yīdìng hǎo, gēnjù zìjǐ de tiáojiàn, bǎ yī fèn gōngzuò jiānchí zuò dào zuì hǎo cái shì zhèngquè de xuǎnzé.

Một số người thích liên tục thay đổi công việc, họ luôn cho rằng công việc mới nhất định tốt hơn so với hiện tại. Trên thực tế, tình hình  chung, hoàn toàn với công việc mới phải mất một năm để thích nghi. Do đó, thay đổi công việc thường xuyên không phải lúc nào cũng tốt. Theo điều kiện của bản thân, đem một công việc kiên trì làm tốt nhất mới là lựa chọn đúng đắn nhất.

★ 有些人经常换工作是因为他们: Yǒuxiē rén jīngcháng huàn gōngzuò shì yīnwèi tāmen: Một số người thường thay đổi công việc vì họ:

A 极其努力               B 非常得意               C 工作不愉快                       D 相信新工作更好

A jíqí nǔlì                  B fēicháng déyì        C gōngzuò bùyúkuài            D xiāngxìn xīn gōngzuò gèng hǎo

Cực kỳ tích cực         B         cực kỳ đắc ý              C công việc không vui         D  tin rằng công việc mới tốt hơn

70.ĐÁP ÁN C

我喜欢读这份报纸,因为它的内容丰富,而且广告少,最重要的是,经济方面的新闻对我的工作很有帮助。

Wǒ xǐhuān dú zhè fèn bàozhǐ, yīnwèi tā de nèiróng fēngfù, érqiě guǎnggào shǎo, zuì zhòngyào de shì, jīngjì fāngmiàn de xīnwén duì wǒ de gōngzuò hěn yǒu bāngzhù.

Tôi thích đọc tờ báo này, bởi vì  nội dung của nó phong phú, , vả lại ít quảng cáo. Quan trọng nhất là tin tức về phương diện kinh tế đối với công việc của tôi rất hữu ích.

★ 他喜欢这份报纸的原因之一是:

★ Tā xǐhuān zhè fèn bàozhǐ de yuányīn zhī yī shì:

★ Một trong những lý do anh ấy thích tờ báo này là:

A 免费            B 价 格低       C 广 告少                    D 笑话多

A miǎnfèi       B jiàgé dī       C guǎnggào shǎo      D xiàohuà duō

miễn phí        giá thấp          quảng cáo ít             nhiều chuyện cười

Share:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *